LỜI NÓI ĐẦU Trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng, vấn đề thiết kế công trình với sự trợ giúp của máy vi tính đã được ứng dụng tương đối rộng rãi ở Việt Nam đi vào từng lĩnh vực như kiến trúc, kết...
VinasasPro
LỜI NÓI ĐẦU Trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng, vấn đề thiết kế công trình với sự trợ giúp của máy vi tính đã được ứng dụng tương đối rộng rãi ở Việt Nam đi vào từng lĩnh vực như kiến trúc, kết...
Trong lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng, vấn đề thiết kế công trình với sự trợ giúp của máy vi tính đã được ứng dụng tương đối rộng rãi ở Việt Nam đi vào từng lĩnh vực như kiến trúc, kết cấu, điện nước... Về mặt thiết kế kết cấu, các công ty tư vấn xây dựng trong cả nước và đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... đã sử dụng khá nhiều chương trình tính toán kết cấu, có thể kể ra các chương trình tiêu biểu như KP (trong môi trường DOS), FBT, HT, các chương trình của nước ngoài như SAP, STAAD, MICROFEAP... hoặc các chương trình tự lập bởi các cán bộ sở tại. Các chương trình nói trên chủ yếu đều đưa ra được các kết quả về nội lực, diện tích cốt thép trên các cấu kiện bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn, từ đó các kỹ sư thiết kế phải tiến hành chọn cách bố trí cốt thép và thể hiện chi tiết trên bản vẽ thi công. Cách tiến hành như vậy mới chỉ mang tính tự động hoá một phần, bởi vì trong thiết kế công trình, công việc tính toán thường chiếm thời gian không nhiều, việc thể hiện bản vẽ mới chính là công đoạn tốn phần lớn thời gian thiết kế. Vì vậy một phần mềm có tính tự động hoá cao (tương tự như chương trình PKPM của Trung Quốc ) từ tổ hợp nội lực, thiết kế cấu kiện, đến tự động thể hiện bản vẽ theo TCVN chính là mong muốn của nhiều nhà tư vấn thiết kế.
Xuất phát từ mong muốn đó, Trung tâm phần mềm xây dựng - thuộc Công ty CP Tin học và Tư vấn xây dựng (CIC) - Bộ Xây dựng đã thực hiện việc xây dựng một phần mềm mới góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên. Chương trình VinaSAS là chương trình tính toán thiết kế kết cấu không gian bê tông cốt thép có nhiều ưu điểm như giao diện đồ họa dễ sử dụng, phân tích bài toán theo phương pháp Phần tử hữu hạn, kết quả thể hiện được bản vẽ bố trí thép của khung bê tông cốt thép...
Chúng tôi hy vọng đây sẽ là một phần mềm phục vụ hữu hiệu cho công tác tư vấn thiết kế xây dựng, đồng thời góp phần thúc đẩy công nghệ phần mềm của nước nhà.
Tuy đã cố gắng để việc sử dụng chương trình được thuận tiện, chính xác nhưng chuơng trình không tránh khỏi có những thiếu sót , chúng tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các bạn gần xa để chương trình ngày một hoàn thiện.
Mọi ý kiến xin liên hệ :
- Trung tâm Phần mềm Xây dựng - Công ty CP Tin Học và Tư vấn xây dựng (CIC).
- Địa chỉ : Số 37 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại : 0243.9741.436
- Email : ketcau@cic.com.vn
- Fax : 0243.8216793
- Website : http://www.cic.com.
1. Cách cài đặt chương trình |
Bộ cài của chương trình được tải từ Internet hoặc có trong đĩa cài đặt khi người dùng mua sản phẩm.
Để tải chương trình VINASAS từ Internet người dùng xem hướng dẫn tại đây
Khi tải về ta sẽ được 1 trong 2 tệp *.exe như sau (tùy vào bản Demo hay bản chạy với khóa cứng):
Bản chạy với khóa cứng |
Bản Demo (giới hạn 50 phần tử) |
|
|
Người dùng kích đúp chuột vào tệp này để bắt đầu cài đặt chương trình, lúc này 1 hộp thoại sẽ xuất hiện như sau:
Bấm Tiếp tục, khi đó 1 hộp thoại hiển thị tiến trình cài đặt chương trình sẽ xuất hiện như sau:
Thư mục mặc định khi cài đặt VINASAS là: C:CICsoftVinasas
Người dùng chờ trong giây lát để chương trình cài đặt và đăng kí với hệ thống, sau khi xong sẽ có 1 hộp thoại thông báo như sau:
Người dùng bấm chọn Hoàn tất để kết thúc việc cài đặt
2. Cách chạy chương trình |
Để chạy chương trình VINASAS người dùng có thể thực hiện theo 2 cách sau:
2.1. Bấm chọn trên Desktop
Tại Desktop người dùng bấm chọn vào biểu tượng sau để chạy chương trình:
2.2. Chạy chương trình từ thanh START
Người dùng bấm chọn Start → Program Files → VINASAS → Chọn VINASAS - Bản thương mại hoặc VINASAS - Bản dùng thử tùy vào gói cài đặt của bạn là bản thương mại hay bản dùng thử.
|
Lưu ý |
▪ Người dùng nên khởi động lại máy sau khi cài đặt. |
Phần này bao gồm các mục sau:
1. Đơn vị sử dụng |
Đơn vị sử dụng trong chương trình được người sử dụng chọn ngay khi bắt đầu khởi tạo công trình, có 2 loại đơn vị trong chương trình:
1.1. Đơn vị lực
Người dùng có thể chọn 1 trong 4 đơn vị sau: Tấn, KG, KN, N
1.2. Đơn vị dài
Người dùng có thể chọn 1 trong 3 đơn vị sau: M, CM, MM
Đơn vị sử dụng trong chương trình chỉ được xác lập một lần duy nhất khi khởi tạo công trình. Một khi đã xác lập đơn vị thì tất cả các số liệu nhập sau đó đều phải theo đơn vị này.
2. Sơ đồ kết cấu |
Một sơ đồ kết cấu là tập hợp của các phân tử hữu hạn.
Các phần tử hữu hạn của chương trình VINASAS bao gồm: phần tử thanh và phần tử tấm vỏ 3 nút (tam giác) hoặc 4 nút (chữ nhật)
Chương trình VINASAS có thể xét đến các loại bài toán như phẳng, không gian, dàn...
2.1. Một nút khi xét trong VINASAS có 6 bậc tự do
▫ 3 thành phần chuyển vị thẳng UX,UY,UZ
▫ 3 thành phần chuyển vị xoay RX,RY,RZ
2.2. Tại một mặt cắt ngang của phần tử thanh có 6 thành phần nội lực
▫ 1 lực dọc
▫ 2 lực cắt
▫ 2 mômen uốn
▫ 1 momen xoắn
3. Hệ tọa độ |
Có 2 loại hệ tọa độ được sử dụng trong chươn trình là: hệ tọa độ tổng thể và hệ tọa độ địa phương.
3.1. Hệ tọa độ tổng thể
Được sử dụng để mô tả tọa độ của nút, tải trọng nút và tải trọng thanh, tải trọng tấm tương ứng với hệ tọa độ tổng thể.
Kết quả chuyển vị nút được đưa ra theo hệ tọa độ tổng thể.
3.2. Hệ tọa độ địa phương (tồn tại trong từng phần tử thanh, phần tử tấm)
Được sử dụng để mô tả các đặc trưng hình học, đặc trưng vật lý của phần tử thanh, phần tử tấm và một số dạng tải trọng tác dụng trên thanh, trên tấm
Kết quả nội lực phần tử thanh, tấm được đưa ra theo hệ tọa độ địa phương.
4. Phần tử thanh |
4.1. Cách xác định phần tử thanh
Phần tử thanh được xác định bởi 2 nút: nút đầu i và nút cuối j có tọa độ được khai báo qua nhập số liệu đồ họa hoặc tệp dữ liệu.
4.2. Loại phần tử thanh
Có 3 loại đối tượng thanh trong VINASAS gồm:
▫ Cột |
: khi đối tượng có phương thẳng đứng |
▫ Dầm: |
: khi đối tượng có phương nằm ngang |
▫ Thanh xiên |
: khi đối tượng không thẳng đứng và không nằm ngang |
4.3. Trục địa phương của phần tử thanh
Hệ tọa độ địa phương của thanh được sử dụng để xác định phương làm việc của phần tử thanh
Hệ tọa độ địa phương của thanh được kí hiệu lần lượt là 1,2 và 3
4.3.1. Hệ tọa độ ban đầu (khi beta=0)
Khi nhập phần tử thanh, chương trình tự xác đinh hệ toạ độ địa phương ban đầu như sau:
▫ ▫ Trục 1
Có phương trục thanh và có chiều đi từ nút đầu thanh đến nút cuối thanh.
▫ ▫ Trục 2
Được xác đinh trên cơ sở mối quan hệ giữa trục 1 và trục Oz tổng thể.
- Trường hợp 1: Khi trục 1 song song với Oz thì trục 2 có phương và chiều theo Ox
- Trường hợp 2: Khi trục 1 không song song với Oz thì trục 2 thuộc mặt phẳng đứng qua trục thanh (mặt phẳng đi qua trục thanh và song song với Oz). Trong mặt phẳng đứng thì phương trục 2 vuông góc với trục 1 và chiều hướng theo hướng dương của trục Oz.
▫ ▫ Trục 3 = Trục 1 X Trục 2
Trục 3 có phương vuông góc với mặt phẳng 1x2 và chiều sao cho đứng từ đỉnh trục 3 nhìn thấy trục 1 quay ngược chiều kim đồng hồ đến trục 2.
4.3.2. Hệ tọa độ địa phương nâng cao (khi beta # 0)
Khi phương làm việc (hay trục địa phương của phần tử) không trùng với phương ban đầu thì bạn khai báo góc góc beta để xác định hệ toạ độ địa phương làm việc thực của thanh.
▫ Trục 1
Giống hệ trục ban đầu.
▫ Trục 2
Được xác đinh trên cơ sở mối quan hệ giữa trục 1 và trục Oz tổng thể.
- Trường hợp 1: Khi trục 1 song song với Oz thì góc beta là góc giữa trục 2 và véc tơ Ox+.
- Trường hợp 2: Khi trục 1 không song song với Oz thì góc beta là góc giữa trục 2 và mặt phẳng đứng đi qua trục thanh.
▫ Trục 3 = Trục 1 X Trục 2
Việc xác định hệ trục tọa độ địa phương có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tải trọng tác động trên phần tử theo hệ toạ độ địa phương và hiểu được nội lực của phần tử thanh tại các mặt cắt.
4.4. Các loại tiết diện thanh
Tiết diện thanh bao gồm các loại sau:
▫ Tiết diện chữ nhật
▫ Tiết diện tròn
4.5. Qui ước dấu kết quả ra của phần tử thanh
Nội lực của phần tử thanh bao gồm:
▫ N |
: Lực dọc |
▫ Q2 |
: Lực cắt trong mặt phẳng 1-2 |
▫ Q3 |
: Lực cắt trong mặt phẳng 1-3 |
▫ M1 |
: Momen xoắn (quanh trục 1) |
▫ M2 |
: Momen uốn trong mặt phẳng 1-3 (quanh trục 2) |
▫ M3 |
: Momen uốn trong mặt phẳng 1-2 (quanh trục 3) |
5. Các dạng điều kiện biên |
Điều kiện biên là dữ liệu bắt buộc phải có trong dữ liệu của công trình, vì nếu không có điều kiện biên công trình sẽ trở thành hệ biến hình.
Chương trình VINASAS cung cấp cho người dùng các dạng điều kiện biên quen thuộc như ngàm, gối cố định,ngàm trượt. Các điều kiện biên này sẽ được thể hiện trên môi trường đồ họa của chương trình.
6. Các dạng tải trọng |
6.1. Tải trọng nút
Tại một nút có 6 thành phần tải trọng gồm:
▫ Lực tác dụng theo phương X (Fx)
▫ Lực tác dụng theo phương Y (Fy)
▫ Lực tác dụng theo phương Z (Fz)
▫ Momen xoay quanh trục X (Mx)
▫ Momen xoay quanh trục Y (My)
▫ Momen xoay quanh trục Z (Mz)
Dấu của giá trị tải trọng nút luôn được lấy theo hệ tọa độ tổng thể.
6.2. Tải trọng thanh
Tải trọng thanh bao gồm các dạng sau:
▫ Tải trọng tập trung theo hệ tọa độ tổng thể
▫ Tải trọng tập trung theo hệ tọa độ địa phương
▫ Tải trọng phân bố (đều hoặc không đều) theo hệ tọa độ tổng thể
▫ Tải trọng phân bố (đều hoặc không đều) theo hệ tọa độ địa phương
▫ Tải trọng tường tác dụng lên thanh
6.3. Khả năng tự động dồn tải gió
Chương trình VINASAS có khả năng tự động xác định các tải trọng gió tác dụng lên khung, người sử dụng chỉ cần khai báo vùng áp lực gió, dạng địa hình, hệ số khí động..., chương trình sẽ tự động phân tích, tính toán theo TCVN 2737-1995 và sẽ qui thành các lực phân bố trên các phần tử thanh được chọn.
7. Tổ hợp tải trọng |
Tổ hợp tải trọng luôn đi liền với thiết kế hay kiểm tra cấu kiện, vì mục đích của tổ hợp tải trọng là tìm ra giá trị nội lực gây nguy hiểm nhất cho cấu kiện, sau đó sử dụng chúng để tính toán hay kiểm tra cấu kiện.
Trong VINASAS có 2 kiểu tổ hợp tải trọng
7.1. Kiểu 1
Căn cứ vào tên và kiểu tải trọng (tĩnh tải, hoạt hải, gió,động đất...), chương trình sẽ tự động xác định các tổ hợp có thể xảy ra căn cứ theo TCVN 2737.
7.2. Kiểu 2
Người dùng có thể tự nhập tổ hợp tải bao gồm các trường hợp tải mà người dùng cho là sẽ gây nguy hiểm cho công trình.
Phần này bao gồm các mục:
▪ Hệ thống thanh công cụ của chương trình
Giúp bạn nhanh và tiết kiệm thời gian trong quá trình thao tác.
Bao gồm các chức năng để thao tác với tệp số liệu
Giúp hiển thị công trình trực quan, đa dạng.
Bao gồm các công cụ để người dùng chọn lựa phần tử thanh của công trình
Hiệu chỉnh hệ lưới của công trình
Định nghĩa các thông số tính toán của công trình
Gán các thông số cho các phần tử của công trình
Tính toán thiết kế công trình
Xem kết quả bài toán trực quan, đầy đủ.
Lựa chọn các chế độ thể hiện bản vẽ của công trình
Bao gồm các chức năng thao tác với phần tử dầm
Bao gồm các chức năng thao tác với phần tử cột
Bao gồm các chức năng thao tác với phần tử móng đơn và cọc
Bao gồm các tiện ích hỗ trợ của chương trình.
Nếu bạn cần trợ giúp, đây là thực đơn bạn nên đọc.
1. Hệ thống thanh công cụ của chương trình |
Hệ thống thanh công cụ của chương trình bao gồm:
1.1. Thanh công cụ chuẩn |
Hình ảnh |
Các chức năng ứng với từng biểu tượng |
|
Tạo mới một công trình |
|
Mở một công trình cũ |
|
Lưu tệp tin công trình |
|
Xuất bản vẽ sang CAD |
|
Kết xuất hình ảnh minh họa sơ đồ kết cấu |
|
Xem và căn chỉnh hình ảnh minh họa sơ đồ kết cấu trước khi in |
|
Xem báo cáo kết quả tổng hợp bằng file Excel |
|
Gán kiểu thiết kế cho thanh |
|
Tổ hợp nội lực và thiết kế cấu kiện |
|
Xem báo cáo tổ hợp nội lực |
|
Xem báo cáo nội lực |
|
Xem báo cáo nội lực dài hạn |
|
Xem báo cáo kết quả thiết kế dầm |
|
Xem báo cáo kết quả thiết kế cột |
|
Xem chi tiết kết quả thép dầm |
|
Xem chi tiết kết quả thép cột |
|
Xem sơ đồ công trình tại trạng thái bình thường |
|
Xem sơ đồ công trình khi có tải trọng |
|
Xem biểu đồ nội lực của công trình |
|
Xem phản lực nút của công trình |
|
Phóng to bản vẽ tùy ý |
|
Thu nhỏ bản vẽ |
|
Phóng to bản vẽ |
|
Đưa bản vẽ về trạng thái toàn màn hình |
|
Xoay sơ đồ |
|
Dịch chuyển bản vẽ |
|
Tái sinh màn hình |
|
Tăng chiều cao chữ bản vẽ |
|
Giảm chiều cao chữ bản vẽ |
|
Trợ giúp theo nội dung |
|
Hỗ trợ trực tuyến |
|
Chat trực tuyến |
|
Nâng cấp khóa |
1.2. Thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Hình ảnh |
Các chức năng ứng với từng biểu tượng |
|
: Chọn các thanh theo tiết diện |
|
: Chọn các thanh theo tên thiết kế |
|
: Chọn theo tên thanh |
|
: Chọn theo tên nút |
|
: Giới hạn vùng hiển thị bản vẽ |
|
: Chọn các thanh song song với trục X |
|
: Chọn các thanh song song với trục Y |
|
: Chọn các thanh song song với trục Z |
|
: Chọn các thanh xiên |
|
: Bỏ chọn toàn bộ |
|
: Chọn/Bỏ chọn nút trên môi trường đồ họa |
|
: Chọn toàn bộ nút |
|
: Chọn/Bỏ chọn thanh trên môi trường đồ họa |
|
: Chọn toàn bộ thanh |
|
: Chọn/Bỏ chọn tấm trên cửa sổ đồ họa |
|
: Chọn toàn bộ tấm |
|
: Chọn dầm trên môi trường đồ họa |
|
: Chọn cột trên môi trường đồ họa |
|
: Không chọn và đưa con trỏ chuột về trạng thái bình thường |
|
: Xem bản vẽ 2D theo mặt cắt XY |
|
: Xem bản vẽ 2D theo mặt cắt XZ |
|
: Xem bản vẽ 2D theo mặt cắt YZ |
|
: Hiển thị bản vẽ 3D theo trục SW |
|
: Hiển thị bản vẽ 3D theo trục SE |
|
: Dịch chuyển vị trí khung nhìn theo trục X hoặc Y tùy ý |
|
: Dịch chuyển vị trí khung nhìn theo trục Z tùy ý |
|
: Dịch mặt phẳng theo dõi lên trên |
|
: Dịch mặt phẳng theo dõi xuống dưới |
|
: Cài đặt hiển thị thuộc tính phần tử |
|
: Thiết lập chế độ theo dõi 2 cửa sổ vẽ |
1.3. Thanh công cụ định nghĩa |
Các chức năng ứng với từng biểu tượng |
|
: Định nghĩa vật liệu |
|
: Định nghĩa tiết diện thanh |
|
: Định nghĩa thiết kế |
|
: Định nghĩa tiết diện sàn |
|
: Định nghĩa các trường hợp tải |
|
: Định nghĩa vùng gió |
|
: Định nghĩa tổ hợp tải trọng |
1.4. Thanh công cụ gán thông số |
Các chức năng ứng với từng biểu tượng |
|
: Gán liên kết cứng cho nút |
|
: Gán liên kết đàn hồi cho nút |
|
: Gán tiết diện cho thanh |
|
: Gán số mặt cắt cho thanh |
|
: Gán trục địa phương cho thanh |
|
: Khai báo tải tập trung cho nút |
|
: Khai báo tải tập trung cho thanh |
|
: Khai báo tải phân bố cho thanh |
|
: Dồn tải tường |
|
: Dồn tải gió |
|
: Gán thông số cho sàn |
|
: Gán tải trọng cho sàn |
1.5. Thanh công cụ Sơ đồ |
Các chức năng ứng với từng biểu tượng |
|
: Chỉnh sửa lưới nhịp |
|
: Chỉnh sửa lưới tầng |
|
: Thêm tầng |
|
: Xóa tầng |
|
: Dịch chuyển nút |
|
: Sao chép thanh |
|
: Gộp thanh |
|
: Chia cắt thanh |
|
: Thêm thanh |
|
: Xóa thanh |
|
: Thêm tấm |
|
: Xóa tấm |
|
: Chế độ bắt điểm theo nút |
|
: Chế độ bắt điểm theo trung điểm |
|
: Chế độ bắt điểm vuông góc |
|
: Chế độ bắt điểm theo giao điểm |
2. Thực đơn Tệp tin |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Thực đơn này bao gồm các chức năng sau:
▪ Tạo mới
▪ Ghi tệp
2.1. Tạo mới |
Thao tác |
Tại menu |
: Tệp tin → Tạo mới |
Phím tắt |
: Crtl + N |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ chuẩn |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng tạo mới, sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Trên hộp thoại Lựa chọn khởi tạo công trình mới người dùng có thể khởi tạo công trình mới thông qua 2 lựa chọn sau:
2.1.1. Từ tệp VINASAS
Lựa chọn này được sử dụng khi người dùng muốn lấy các thông số cho công trình mới như: vật liệu, tiết diện, trường hợp tải... từ một công trình khác đã có.
Khi chọn chức năng này, một cửa sổ chọn file VINASAS sẽ xuất hiện như sau:
Sau khi chọn và xác nhận tệp VINASAS cần lấy một hộp thoại tạo mới sẽ xuất hiện như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng sẽ khai báo các thông tin cho một bài toán mới gồm:
2.1.1.1. Thông tin công trình
Bao gồm tên công trình, chủ đầu tư, địa điểm xây dựng, người tính và người kiểm định
2.1.1.2. Khai báo hệ lưới nhịp
Bao gồm lưới nhịp theo trục X, lưới nhịp theo trục Y và khoảng cách giữa các nhịp
2.1.1.3. Khai báo hệ lưới tầng
Bao gồm tổng số tầng, chiều cao của tầng điển hình và chiều cao của tầng 1
2.1.1.4. Đợn vị tính
Người dùng phải lựa chọn đơn vị cho công trình, tiêu chuẩn tính toán và chế độ đồ họa ban đầu của công trình trong mục thông số chung.
Chương trình cung cấp cho người dùng cách nhập nhanh chóng thông qua việc khai báo hệ lưới, ngoài ra, người dùng có thể chỉnh sửa sơ đồ của công trình kĩ lưỡng hơn thông qua các chức năng sau:
2.1.1.5. Chức năng Trục kiến trúc
Bấm chọn Trục kiến trúc trên hộp thoại, khi đó sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể khai báo tên trục bắt đầu theo 2 phương X và Y, tự đánh theo chiều tăng hay giảm dần.
2.1.1.6. Chức năng chỉnh sửa Lưới nhịp
Bấm chọn Chỉnh sửa lưới trong mục lưới nhịp, khi đó sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể thực hiện các thao tác như thêm, xóa cũng như chỉnh sửa các thông số hệ lưới nhịp của công trình.
Ngoài ra, trong hộp thoại này chương trình còn cung cấp cho người dùng 2 mục khác là:
▫ ▫ Mục "Trục kiến trúc"
Tại mục này, người dùng có 3 lựa chọn:
- Trục kiến trúc theo hệ lưới
Khi người dùng lựa chọn mục này, chương trình sẽ tự động phát sinh hệ lưới
- Trục kiến trúc theo lưới cột
Khi người dùng lựa chọn mục này, chương trình sẽ tự động phát sinh hệ lưới nhịp theo lưới cột của công trình
- Trục kiến trúc theo người dùng
Khi người dùng chọn mục này, chương trình sẽ lấy hệ lưới nhịp theo hệ lưới mà người dùng đã nhập và chỉnh sửa trên hộp thoại này.
▫ ▫ Mục "Tên trục và phần tử"
Tại mục này, người dùng có 2 lựa chọn như sau:
- Đánh lại tên trục
Khi người dùng chọn mục này, chương trình sẽ tự động đánh lại tên trục
- Đánh lại tên phần tử
Khi người dùng chọn mục này, chương trình sẽ tự động đánh lại tên phần tử
▫ ▫ Mục "Dịch chuyển nút"
Khi bạn lựa chọn mục này thì khi dịch chuyển lưới chương trình sẽ tự động dịch chuyển các nút nằm trên lưới đó tới vị trí mới của lưới.
|
Lưu ý |
▪ Các lựa chọn tại hộp thoại này có tác dụng với những trục được gán thông số là trục chính ▪ Trong hộp thoại có khung hiển thị trước kết quả của hệ lưới, người dùng có thể thông qua đó để nhận biết và chọn lựa các thông số cho hệ lưới nhịp. |
2.1.1.7. Chức năng chỉnh sửa Lưới tầng
Bấm chọn Chỉnh sửa lưới trong mục lưới tầng, khi đó sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau :
Trong hộp thoại này, người dùng có thể thêm, xóa hoặc chỉnh sửa các thông số của lưới tầng.
Người dùng có thể lựa chọn đánh lại tên của phần tử hay không thông qua lựa chọn Đánh lại tên phần tử
2.1.1.8. Lưạ chọn chế độ tự sinh
▫ ▫ Chế độ tự sinh hệ lưới
Khi chọn chế độ này chương trình sẽ khởi tạo công trình mới chỉ có hệ lưới nhịp và hệ lưới tầng mà không tự phát sinh các phần tử của công trình như nút, thanh hay tấm.
▫ ▫ Chế độ tự sinh hệ lưới và thanh
Khi chọn chế độ này chương trình này sẽ tự động khởi tạo công trình bao gồm hệ thanh và hệ lưới, khi chọn chế độ này thì lựa chọn Tự động chia cắt thanh cũng sẽ được kích hoạt.
▫ ▫ Chế độ tự động phát sinh phần tử tấm
Khi chọn chế độ này chương trình này sẽ tự động phát sinh phần tử tấm cho công trình.
2.1.1.9. Tự động chia cắt thanh
Khi chọn chế độ này, chương trình này sẽ tự động chia cắt các thanh của công trình tại các điểm giao của mỗi thanh.
2.1.2. Mặc định
Lựa chọn này khi người dùng muốn khởi tạo công trình mới với các thông số mặc định của chương trình.
Khi chọn chức năng này sẽ xuất hiện một hộp thoại tạo mới như sau:
Các thao tác nhập liệu được làm tương tự như khi lấy từ tệp VINASAS đã nói ở trên.
|
Lưu ý |
▪ Người dùng phải chọn đơn vị chuẩn ngay từ ban đầu, vì đơn vị sẽ không thay đổi trong suốt quá trình tính toán thiết kế công trình về sau này. |
2.2. Mở tệp đã có |
Thao tác |
Tại menu |
: Tệp tin → Mở tệp đã có |
Phím tắt |
: Crtl + 0 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ chuẩn |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại chọn tệp VINASAS như sau sẽ xuất hiện:
Tại đây, người dùng lựa chọn tệp công trình mà người dùng muốn mở, sau đó bấm Open.
2.3. Lấy dữ liệu từ SAP/ETABS |
Thao tác |
Tại menu |
: Tệp tin → Lấy dữ liệu từ SAP/ETABS |
Phím tắt |
: Crtl + I |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ cung cấp cho người dùng một cửa sổ để lấy file nội lực SAP hoặc ETABS cần tính toán như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng sẽ nhập thông tin về công trình, tiêu chuẩn thiết kế cho công trình, và sau đó bấm chọn trên hộp thoại để lấy tệp nội lực (tệp mdb) của công trình đã được mô hình trong SAP hoặc ETABS.
Khi bấm chọn thì một hộp thoại như sau hiện lên:
Trong hộp thoại này, người dùng chỉ cẩn tìm đến tệp mdb của công trình đã được kết xuất từ SAP/ETABS, sau đó nhấn chọn và bấm Open để xác nhận.
2.4. Ghi tệp |
Thao tác |
Tại menu |
: Tệp tin → Ghi tệp |
Phím tắt |
: Crtl + S |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ chuẩn |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình tiến hành lưu số liệu của công trình vào tệp.
Trong quá trình lưu sẽ có thanh báo trạng thái hiển thị như sau:
2.5. Ghi với tên khác |
Thao tác |
Tại menu |
: Tệp tin → Ghi với tên khác |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại lưu tệp sẽ xuất hiện như sau:
Tại đây, người dùng tiến hành nhập tên tệp mới muốn lưu sau đó bấm chọn nút Save để tiến hành lưu tệp.
2.6. Vùng lưu tệp đã mở |
Thao tác |
Tại menu |
: Tệp tin → Chọn trong danh sách tệp đã mở. |
Công cụ |
: Bấm chọn vào mũi tên đen ở biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này trên thực đơn ta sẽ thấy như sau:
Khi bấm chọn trên thanh công cụ ta sẽ thấy như sau:
Danh sách này chứa tên và đường dẫn của 5 tệp được mở cuối cùng của các phiên làm việc trước. Người dùng có thể chọn để mở các công trình đó tại đây.
2.7. Thoát khỏi chương trình |
Thao tác |
Tại menu |
: Tệp tin → Thoát khỏi chương trinh |
Phím tắt |
: Alt + F4 |
Chi tiết chức năng |
Được sử dụng để thoát khỏi chương trình.
3. Thực đơn Hiển thị |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Thực đơn này bao gồm các chức năng:
▪ Thu phóng và di chuyển đối tượng
3.1. Tái sinh màn hình |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Tái sinh màn hình |
Phím tắt |
: F5 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ chuẩn |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ tiến hành làm mới các cửa sổ đồ họa của chương trình.
3.2. Xác lập thông số hiển thị |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Xác lập thông số hiển thị |
Phím tắt |
: Ctrl + E |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như trên màn hình:
Tại đây, người dùng sẽ có những lựa chọn như sau:
3.2.1. Số liệu thanh
Người dùng có thể chọn lựa số liệu cần hiển thị của thanh bên cửa sổ đồ họa 2D tại mục này như tên thanh, tiết diện...
3.2.2. Cách hiển thị diện tích thép
Người dùng có thể chọn lựa kiểu hiển thị diện tích thép của thanh bên cửa sổ đồ họa 2D tại mục này như thép dầm, cột...
3.2.2.1. Hiển thị thép dầm
Hiển thị thép dầm |
Hiển thị 3 mặt cắt thép dầm trên |
|
|
3.2.2.2. Hiển thị thép cột
Hiển thị kết quả thép cột theo một phương |
Hiển thị thép cột cả 2 phương |
|
|
3.2.1. Số liệu trục kiến trúc
Người dùng lựa chọn thông số muốn thể hiện của sàn trong môi trường đồ họa tại đây.
3.2.1. Lựa chọn cách hiển thị sàn
Người dùng có thể lựa chọn cách hiển thị sàn trong môi trường đồ họa tại đây.
3.2.1. Số liệu trục kiến trúc
Tại đây người dùng có thể chọn lựa chế độ hiển thị hệ lưới của công trình.
Sau khi chọn lựa chọn xong, người dùng bấm Đồng ý để xác nhận hoặc Hủy bỏ để hủy toàn bộ thao tác trên hộp thoại.
|
Lưu ý |
▪ Khi công trình vừa và nhỏ bạn nên để chế độ xem theo lưới trục, còn đối với các công trình lớn và phức tạp bạn nên bỏ lựa chọn này để có thể dễ dàng quan sát bản vẽ hơn. |
3.3. Xem theo vùng |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Xem theo vùng |
Phím tắt |
: Ctrl + V |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như trên màn hình:
Tại đây, người dùng chọn:
3.3.1. Giới hạn nhịp lưới
Nhập hoặc lựa chọn vị trí trục muốn hiển thị của từng lưới.
3.3.2. Giới hạn tầng
Nhập hoặc lựa chọn vị trí tầng muốn hiển thị.
Sau khi chọn lựa chọn xong, người dùng bấm Đồng ý để xác nhận hoặc Hủy bỏ để hủy toàn bộ thao tác trên hộp thoại.
|
Lưu ý |
▪ Trên hộp thoại có bố trí 1 khung nhỏ thể hiện trước đồ họa của công trình khi bị giới hạn. Người dùng có thể xem trước để rút ngắn được thời gian thao tác. ▪ Trên hộp thoại có 1 lựa chọn là Thể hiện toàn bộ nhịp lưới, khi chọn lựa nó chương trình sẽ tự động trả giá trị ban đầu cho giới hạn theo các trục X và Y. |
3.4. Xem theo tầng |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Xem theo tầng |
Phím tắt |
: Ctrl + T |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như trên màn hình:
Tại đây, chương trình sẽ hiển thị các tầng của công trình trong 1 danh sách, để xem mặt bằng của tầng bất kì người dùng chọn tầng đó trong danh sách rồi lựa chọn chế độ làm việc là Sơ đồ kết cấu.
Các lựa chọn trong mục Chế độ làm việc sẽ được tôi giới thiệu chi tiết trong phần Thực đơn Bản vẽ
Trên hộp thoại còn có 1 lựa chọn là Chỉ hiển thị trục chính, khi được chọn chương trình sẽ chỉ hiển thị các tầng là trục chính, khi bỏ chọn chương trình sẽ hiển thị trong danh sách tầng cả trục chính và trục phụ.
Sau khi chọn lựa chọn xong, người dùng bấm Đồng ý để xác nhận hoặc Hủy bỏ để hủy toàn bộ thao tác trên hộp thoại.
Khi bấm chọn Đồng ý, chương trình sẽ chuyển khung đồ họa đang xem của công trình sang vị trí của tầng được chọn.
3.5. Xem theo khung |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Xem theo khung |
Phím tắt |
: Ctrl + K |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như trên màn hình:
Tại đây, tùy vào người dùng lựa chọn là hiển thị Trục tọa độ X hay Trục tọa độ Y mà chương trình sẽ liệt kê các trục theo lựa chọn của người dùng.
Trên hộp thoại còn có 1 lựa chọn là Chỉ hiển thị trục chính, khi được chọn chương trình sẽ chỉ hiển thị các trục chính, khi bỏ chọn chương trình sẽ hiển thị trong danh sách cả trục chính và trục phụ.
Sau khi chọn lựa chọn xong, người dùng bấm Đồng ý để xác nhận hoặc Hủy bỏ để hủy toàn bộ thao tác trên hộp thoại.
Khi bấm chọn Đồng ý, chương trình sẽ chuyển khung đồ họa đang xem của công trình sang vị trí của khung được chọn.
3.6. Hiển thị không gian |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Hiển thị không gian |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ chuyển chế độ hiển thị của cửa sổ đồ họa 2D sang chế độ 3D, để chuyển ngược lại người dùng bấm chọn lại chức năng này 1 lần nữa.
Hình ảnh cửa sổ 2D khi bình thường:
Hình ảnh cửa sổ 2D khi ở chế độ không gian:
3.7. Mặt phẳng XY |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Mặt phẳng XY |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ chuyển mặt phẳng đang xem sang mặt phẳng XY và vị trí xem sẽ là vị trí cuối mà người dùng đã xem ở mặt phẳng XY.
3.8. Mặt phẳng YZ |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Mặt phẳng YZ |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ chuyển mặt phẳng đang xem sang mặt phẳng YZ và vị trí xem sẽ là vị trí cuối mà người dùng đã xem ở mặt phẳng YZ.
3.9. Mặt phẳng XZ |
Thao tác |
Tại menu |
: Hiển thị → Mặt phẳng XZ |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ chuyển mặt phẳng đang xem sang mặt phẳng XZ và vị trí xem sẽ là vị trí cuối mà người dùng đã xem ở mặt phẳng XZ.
3.10. Thu phóng và dịch chuyển bản vẽ |
Thao tác |
3.10.1. Xem theo cửa sổ
Tại menu |
: Hiển thị → Xem theo cửa sổ |
Phím tắt |
: Ctrl + W |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chuột phải |
: Bấm chọn tại thực đơn chuột phải tại cửa sổ đồ họa 2D, 3D hoặc bản vẽ |
3.10.2. Thu nhỏ
Tại menu |
: Hiển thị → Thu nhỏ |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chuột phải |
: Bấm chọn tại thực đơn chuột phải tại cửa sổ đồ họa 2D, 3D hoặc bản vẽ |
3.10.3. Phóng to
Tại menu |
: Hiển thị → Phóng to |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chuột phải |
: Bấm chọn tại thực đơn chuột phải tại cửa sổ đồ họa 2D, 3D hoặc bản vẽ |
3.10.4. Xem toàn bộ
Tại menu |
: Hiển thị → Xem toàn bộ |
Phím tắt |
: F4 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chuột phải |
: Bấm chọn tại thực đơn chuột phải tại cửa sổ đồ họa 2D, 3D hoặc bản vẽ |
3.10.5. Dịch chuyển đối tượng
Tại menu |
: Hiển thị → Dịch chuyển đối tượng |
Phím tắt |
: F8 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chuột phải |
: Bấm chọn tại thực đơn chuột phải tại cửa sổ đồ họa 2D, 3D hoặc bản vẽ |
Chi tiết chức năng |
3.10.1. Xem theo cửa sổ
Người dùng tiến hành phóng to bằng cách chọn vùng cần xem.
3.10.2. Thu nhỏ
Thu nhỏ bản vẽ
3.10.3. Phóng to
Phóng to bản vẽ
3.10.4. Xem toàn bộ
Xem toàn bộ bản vẽ của công trình
3.10.5. Dịch chuyển đối tượng
Dịch chuyển bản vẽ tới vị trí cần xem
|
Lưu ý |
▪ Các chức năng này người dùng có thể tìm thấy tại thực đơn chuột phải của 1 trong 3 khung đồ họa của chương trình. ▪ Các chức năng này chỉ có tác dụng lên cửa sổ đồ họa nào được chọn (đang làm việc). ▪ Các chức năng thu phóng người dùng có thể thao tác nhanh bằng cách cuộn chuột giữa, với chức năng dịch chuyển đối tượng người dùng bấm giữ chuột phải để thao tác. |
4. Thực đơn Chọn |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Thực đơn này có các chức năng sau:
▪ Chọn nút
▪ Chọn tấm
▪ Trạng thái chuột bình thường
4.1. Chọn nút |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn nút → Chọn nút trên cửa sổ đồ họa |
Phím tắt |
: Ctrl + 1 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, người dùng có thể chọn nút của công trình thông qua cửa sổ đồ họa 2D và 3D bằng cách bấm chọn từng nút hoặc kéo vùng chọn chứa các nút như hình sau:
Lúc này,chương trình sẽ hiển thị các phần tử đó có màu xanh, bao quanh bởi 1 đường tròn và có 2 đường chéo đặc trưng như hình dưới để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán thông số cho nút:
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn nút → Chọn theo mặt phẳng |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng chỉ cần chọn trục tọa độ và vị trí trục trên sơ đồ,lựa chọn chế độ là Chọn hay Bỏ chọn trên hộp thoại, sau đó bấm chọn Đồng ý hoặc kích đúp chuột vào vị trí trục cần xem hoặc cần bỏ. Khi đó, chương trình sẽ tự động tìm kiếm các nút nằm trong mặt phẳng chứa trục tọa độ mà người dùng đã chọn.
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn nút → Chọn theo tên nút |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Tại hộp thoại này, người dùng sẽ nhập tên của 1 nút hay của nhiều nút cần xem, sau đó bấm Đồng ý để xác nhận. Khi đó, chương trình sẽ tự động tìm kiếm các nút mà người dùng đã nhập.
|
Lưu ý |
▪ Để chọn nhiều nút cùng một lúc, bạn chỉ cần nhập tên các nút vào ô nhập tên phần tử, và tên mỗi nút được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Ví dụ: 1,2,3,4,5 hoặc A,B,C,D |
4.2. Chọn thanh |
Hình ảnh |
Các chức năng |
▪ Chọn thanh song song với trục X, Y hoặc Z
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn thanh trên đồ họa |
Phím tắt |
: Ctrl + 2 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, người dùng có thể chọn thanh của công trình thông qua cửa sổ đồ họa 2D và 3D bằng cách bấm chọn từng thanh hoặc kéo vùng chọn chứa các thanh như hình sau:
Lúc này,chương trình sẽ hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng như hình dưới để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán thông số cho thanh:
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn theo thiết kế |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng chỉ cần chọn tên thiết kế cần tìm sau đó tích Chọn hay Bỏ chọn trên hộp thoại rồi bấm để xác nhận. Lúc này, chương trình sẽ tự động tìm kiếm các thanh có kiểu thiết kế mà người dùng đã chọn sau đó sẽ thực hiện công việc chọn thanh hay bỏ chọn thanh tùy theo lựa chọn mà người dùng đã xác nhận tại hộp thoại. Đồng thời, hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng khi người dùng Chọn để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán thông số cho thanh, ngược lại khi người dùng Bỏ chọn chương trình sẽ hiển thị các phần tử đó có màu đỏ đặc trưng là màu của thanh ở trạng thái bình thường.
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn thanh → Chọn theo tiết diện |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng chỉ cần chọn tên tiết diện cần tìm sau đó tích Chọn hay Bỏ chọn trên hộp thoại rồi bấm Đồng ý để xác nhận. Lúc này, chương trình sẽ tự động tìm kiếm các thanh có tiết diện là tiết diện mà người dùng đã chọn sau đó sẽ thực hiện công việc chọn thanh hay bỏ chọn thanh tùy theo lựa chọn mà người dùng đã xác nhận tại hộp thoại. Đồng thời, hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng khi người dùng Chọn để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán thông số cho thanh, ngược lại khi người dùng Bỏ chọn chương trình sẽ hiển thị các phần tử đó có màu đỏ đặc trưng là màu của thanh ở trạng thái bình thường.
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn thanh → Chọn theo tên thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như sau:
Tại hộp thoại này, người dùng sẽ nhập tên của 1 hay nhiều thanh cần tìm, sau đó bấm để xác nhận. Khi đó, chương trình sẽ tự động tìm kiếm các thanh có tên mà người dùng đã nhập,đồng thời hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán thông số cho thanh.
|
Lưu ý |
▪ Để chọn nhiều thanh cùng một lúc, bạn chỉ cần nhập tên các thanh vào ô nhập tên phần tử, và tên mỗi thanh được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Ví dụ: 1,2,3,4,5 hoặc A,B,C,D |
Thao tác |
4.2.5.1. Chọn thanh song song trục X
Tại menu |
: Chọn → Chọn thanh song song trục X |
Phím tắt |
: Ctrl + X |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
4.2.5.2. Chọn thanh song song trục Y
Tại menu |
: Chọn → Chọn thanh song song trục Y |
Phím tắt |
: Ctrl + Y |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
4.2.5.3. Chọn thanh song song trục Z
Tại menu |
: Chọn → Chọn thanh song song trục Z |
Phím tắt |
: Ctrl + Z |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
4.2.5.1. Chọn thanh song song trục X
Khi kích chọn chức năng này, chương trình sẽ tìm kiếm các phần tử có trục song song với trục tọa độ Ox, đồng thời hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán kiểu thiết kế cho thanh.
4.2.5.2. Chọn thanh song song trục Y
Khi kích chọn chức năng này, chương trình sẽ tìm kiếm các phần tử có trục song song với trục tọa độ Oy, đồng thời hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán kiểu thiết kế cho thanh.
4.2.5.3. Chọn thanh song song trục Z
Khi kích chọn chức năng này, chương trình sẽ tìm kiếm các phần tử có trục song song với trục tọa độ Oz, đồng thời hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán kiểu thiết kế cho thanh.
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn thanh → Chọn thanh xiên |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi kích chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, chương trình sẽ liệt kê ra các thanh xiên của công trình, người dùng có thể thực hiện các thao tác chọn hoặc bỏ chọn thanh thông qua việc tích hay bỏ tích vào các ô chọn trong hộp thoại.
4.3. Chọn tấm |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn tấm → Chọn trên cửa sổ đồ họa |
Phím tắt |
: Ctrl + 3 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, người dùng có thể chọn các phần tử tấm của công trình thông qua cửa sổ đồ họa 2D và 3D bằng cách bấm chọn từng tấm hoặc kéo vùng chọn chứa các tnhư hình sau:
Lúc này,chương trình sẽ hiển thị các phần tử đó có màu xanh đặc trưng như hình dưới để người dùng dễ dàng quan sát,kiểm tra và gán thông số cho tấm.
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn tấm → Chọn theo kiểu sàn |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Tại đây, người dùng lựa chọn kiểu sàn cần chọn, sau đó bấm Đồng ý để xác nhận hoặc bấm Hủy bỏ để thoát khỏi chức năng này.
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn tấm → Chọn theo tiết diện |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Tại đây, người dùng lựa chọn kiểu tiết diện sàn cần chọn, sau đó bấm Đồng ý để xác nhận hoặc bấm Hủy bỏ để thoát khỏi chức năng này.
4.4. Chọn toàn bộ nút |
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn toàn bộ nút |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ chọn toàn bộ nút của công trình.
4.5. Chọn toàn bộ thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn toàn bộ thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ chọn toàn bộ thanh của công trình.
4.6. Chọn toàn bộ tấm |
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Chọn toàn bộ tấm |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ chọn toàn bộ tấm của công trình.
4.7. Bỏ chọn toàn bộ |
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Bỏ chọn toàn bộ |
Phím tắt |
: Ctrl + B |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ bỏ chọn toàn bộ các phần tử đang được chọn của công trình, và đưa chúng về trạng thái ban đầu.
4.8. Trạng thái chuột bình thường |
Thao tác |
Tại menu |
: Chọn → Trạng thái chuột bình thường |
Phím tắt |
: Ctrl + 2 |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ đồ họa |
Chi tiết chức năng |
Khi kích chọn chức năng này, chương trình sẽ đưa trạng thái của chuột về trạng thái không làm việc.
5. Thực đơn Sơ đồ |
Hình ảnh |
Thực đơn này bao gồm các chức năng sau:
▪ Xóa tầng
▪ Thêm tấm
▪ Xóa tấm
5.1. Sửa lưới nhịp |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Sửa lưới nhịp |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chuột phải |
: Bấm chọn tại thực đơn chuột phải tại cửa sổ đồ họa 2D. |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể thực hiện các thao tác như thêm, xóa cũng như chỉnh sửa các thông số hệ lưới nhịp của công trình.
Ngoài ra, trong hộp thoại này chương trình còn cung cấp cho người dùng 4 mục khác là:
5.1.1. Nhập theo
Tại đây, người dùng có thể chọn hiển thị của lưới là theo Tọa độ hay theo Khoảng cách giữa các lưới.
5.1.2. Trục kiến trúc
Tại mục này, người dùng có 3 lựa chọn:
5.1.2.1. Trục kiến trúc theo hệ lưới
Khi người dùng lựa chọn mục này, chương trình sẽ tự động phát sinh trục kiến trúc theo hệ lưới của công trình.
5.1.2.2. Trục kiến trúc theo lưới cột
Khi người dùng lựa chọn mục này, chương trình sẽ tự động phát sinh trục kiến trúc theo lưới cột của công trình.
5.1.2.3. Trục kiến trúc theo người dùng
Khi người dùng chọn mục này, chương trình sẽ lấy hệ lưới nhịp theo hệ lưới mà người dùng đã nhập và chỉnh sửa trên hộp thoại này.
5.1.3. Tên trục và phần tử
Tại mục này, người dùng có 2 lựa chọn như sau:
5.1.3.1. Đánh lại tên trục
Khi người dùng chọn mục này, chương trình sẽ tự động đánh lại tên trục
5.1.3.2. Đánh lại tên phần tử
Khi người dùng chọn mục này, chương trình sẽ tự động đánh lại tên phần tử
|
Lưu ý |
▪ Các lựa chọn tại hộp thoại này có tác dụng với những trục được gán thông số là trục chính. ▪ Trong hộp thoại có khung hiển thị trước kết quả của hệ lưới, người dùng có thể thông qua đó để nhận biết và chọn lựa các thông số cho hệ lưới nhịp. |
5.2. Sửa lưới tầng |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Sửa lưới tầng |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ hỗ trợ đồ họa |
Chuột phải |
: Bấm chọn tại thực đơn chuột phải tại cửa sổ đồ họa 2D. |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể thêm, xóa hoặc chỉnh sửa các thông số của lưới tầng.
Người dùng có thể lựa chọn đánh lại tên của phần tử hay không thông qua lựa chọn Đánh lại tên phần tử.
|
Lưu ý |
▪ Các lựa chọn tại hộp thoại này có tác dụng với những trục được gán thông số là trục chính. |
5.3. Thêm tầng |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Thêm tầng |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi kích chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện
Trong hộp thoại này người dùng có thể thêm tầng cho công trình đồng thời nhập các thông tin như sau:
5.3.1. Thông tin tầng mới
Trong khung này bạn cần nhập tên của tầng mới, chiều cao và số lượng tầng cần thêm.
5.3.2. Vị trí thêm tầng
Trong ô này bạn chọn vị trí sẽ thêm vào của tầng mới, và tầng mới sẽ nằm ở phía trên tầng được chọn.
5.3.3. Lấy theo
Trong khung này sẽ có 2 lựa chọn như sau:
5.3.3.1. Tầng
Khi lựa chọn mục này, chương trình sẽ tự động lấy các thành phần của tầng mà người dùng chọn để gán cho tầng mới như số thanh,nút,các thông số về hình học hay tải trọng của thanh và nút.
5.3.3.2. Trống
Khi lựa chọn mục này chương trình sẽ khởi tạo thêm 1 hệ lưới tầng mới chưa có phần tử.
|
Lưu ý |
▪ Hiện tại, các lựa chọn của mục Lấy theo chưa được kích hoạt, các mục này sẽ được update trong phiên bản sắp tới. |
5.4. Xóa tầng |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Xóa tầng |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi kích chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện
Trong hộp thoại, chương trình sẽ liệt kê ra tên các tầng của công trình,người dùng chỉ cần chọn tầng cần xóa và bấm Đồng ý thì chương trình sẽ tự động xóa bỏ tầng mà người dùng đã chọn.
5.5. Dịch chuyển nút |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Dịch chuyển nút |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng chỉ cần nhập khoảng dịch chuyển của nút theo mỗi phương sau đó bấm Đồng ý để xác nhận, chương trình sẽ dịch chuyển nút đến vị trí mới có tọa độ bằng tọa độ nút cũ +/- khoảng dịch chuyển.
|
Lưu ý |
▪ Mặc định chức năng này sẽ bị ẩn, để kích hoạt chức năng này bạn cần chọn ít nhất 1 nút. |
5.6. Sao chép thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Sao chép thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng cần nhập số lần sao chép và khoảng dịch chuyển theo các phương X,Y,Z sau đó bấm Đồng ý để xác nhận.
|
Lưu ý |
▪ Mặc định chức năng này sẽ bị ẩn, để kích hoạt chức năng này bạn cần chọn ít nhất 1 thanh. |
5.7. Gộp thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Gộp thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ tự động nối các thanh (cùng nằm trên 1 trục) thành một thanh duy nhất.
5.8. Chia cắt thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Chia cắt thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, chương trình sẽ cung cấp cho người dùng 3 lựa chọn chia cắt thanh như sau:
5.8.1. Chia theo đoạn
Với lựa chọn này bạn cần nhập số đoạn thanh cần chia
5.8.2. Chia theo giao của thanh với thanh
Với lựa chọn này chương trình sẽ tự động tìm điểm giao của thanh cần chia cắt với các thanh khác trong sơ đồ, sau đó sẽ chia thanh đó theo những vị trí giao cắt đó.
5.8.3. Chia theo giao của thanh và hệ lưới
Với lựa chọn này, chương trình sẽ tự động tìm điểm giao của thanh cần chia cắt với hệ lưới của công trình, sau đó sẽ chia thanh đó theo những vị trí giao cắt đó (Chức năng này đang được xây dựng)
Cuối cùng, bấm Đồng ý để hoàn tất thao tác.
|
Lưu ý |
▪ Mặc định chức năng này sẽ bị ẩn, để kích hoạt chức năng này bạn cần chọn ít nhất 1 thanh. |
5.9. Thêm thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Thêm thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ hiển thị sơ đồ kết cấu của công trình trên cả 2 cửa sổ đồ họa ở dạng đơn giản nhất, lúc này, người dùng sẽ sử dụng con trỏ chuột để thêm thanh bằng cách bấm chọn vị trí điểm đầu và điểm cuối của thanh trên sơ đồ, thao tác này có thể thực hiện qua lại ở 2 cửa sổ đồ họa, chương trình cũng hỗ trợ khả năng bắt điểm để người dùng có thể thao tác với sơ đồ công trình dễ dàng và thoải mái hơn.
Đồng thời, khi kích hoạt chức năng này, một hộp thoại như sau cũng xuất hiện:
Từ hộp thoại này, người dùng có thể chọn các thông số cho thanh chuẩn bị thêm mới gồm: Loại tiết diện, số mặt cắt.
Hộp thoại này sẽ luôn hiển thị trong quá trình nhập liệu thanh, người dùng có thể ẩn nó bằng cách bấm chọn vào dấu X trên hộp thoại, lúc này hộp thoại sẽ được ẩn để trả lại cho người dùng môi trường nhập thanh thoáng hơn.
Nếu muốn hiển thị lại hộp thoại này để chọn thông số khác thì người dùng bấm chọn lại chức năng Thêm thanh (trên menu Sơ đồ hoặc trên thanh công cụ Sơ đồ đều được) như hình sau.
Lúc này, hộp thoại này sẽ xuất hiện trở lại để người dùng sử dụng.
Để kết thúc nhập 1 thanh thì người dùng bấm chuột phải.
Để kết thúc quá trình thêm thanh người dùng bấm chọn phím Esc trên bàn phím.
Khi đó giao diện đồ họa sẽ có dạng như sau:
Trên cửa sổ đồ họa 2D khi có hộp thoại chọn thông số
Trên cửa sổ đồ họa 3D khi có hộp thoại chọn thông số
Trên cửa sổ đồ họa 2D khi không có hộp thoại chọn thông số
Trên cửa sổ đồ họa 3D khi không có hộp thoại chọn thông số
Người dùng nên kết hợp với các chế độ bắt điểm của chương trình để thêm thanh nhanh chóng và tiện lợi hơn.
|
Lưu ý |
▪ Chức năng này sẽ bị ẩn khi công trình ở trạng thái khóa. |
5.10. Xóa thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Xóa thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ thực hiện xóa thanh mà người dùng đã chọn xóa.
|
Lưu ý |
▪ Mặc định chức năng này sẽ bị ẩn, để kích hoạt chức năng này bạn cần chọn ít nhất 1 thanh. |
5.11. Thêm tấm |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Thêm tấm |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Chức năng này chỉ được kích hoạt khi khung nhìn của chương trình nằm tại một tầng nào đó.
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Tại hộp thoại này, người dùng cần chọn chế độ cần thêm tấm từ mục Thêm theo:
5.11.1. Thêm theo điểm
Khi chọn chức năng này người dùng sẽ thêm sàn bằng cách bấm chọn vị trí của ô sàn trên cửa sổ đồ họa.
5.11.2. Thêm theo cửa sổ
Khi chọn chức năng này người dùng sẽ thêm sàn bằng cách quét chọn các ô sàn cần thêm trên cửa sổ đồ họa.
5.11.3. Toàn bộ
Khi chọn chức năng này chương trình sẽ tự động tìm và thêm sàn cho các vị trí có ô sàn trên mặt bằng tầng đang xem.
Tại mục thông số sàn người dùng có 2 lựa chọn:
5.11.4. Kiểu sàn
Tại đây người dùng sẽ định nghĩa kiểu sàn cần thêm là sàn bê-tông hay sàn rỗng.
5.11.5. Tiết diện
Tại đây người dùng sẽ định nghĩa loại tiết diện cho các ô sàn cần thêm.
5.12. Xóa tấm |
Thao tác |
Tại menu |
: Sơ đồ → Xóa tấm |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, chương trình sẽ tự động xóa những ô sàn mà người dùng đã chọn trên cửa sổ đồ họa.
|
Lưu ý |
▪ Mặc định chức năng này sẽ bị ẩn, để kích hoạt chức năng này bạn cần chọn ít nhất 1 ô sàn. |
5.13. Các chế độ bắt điểm |
Thao tác |
5.13.1. Bắt điểm theo nút
Tại menu |
: Sơ đồ → Bắt điểm theo nút |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
5.13.2. Bắt theo trung điểm
Tại menu |
: Sơ đồ → Bắt theo trung điểm |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
5.13.3. Bắt điểm giao nhau
Tại menu |
: Sơ đồ → Bắt điểm giao nhau |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
5.13.4. Bắt vuông góc
Tại menu |
: Sơ đồ → Bắt vuông góc |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ sơ đồ |
Chi tiết chức năng |
Các lựa chọn này sẽ giúp ích người dùng rất nhiều trong quá trình thêm thanh, nó sẽ giúp người dùng trong việc chọn lựa điểm để thêm thanh.
6. Thực đơn Định nghĩa |
Hình ảnh |
Thực đơn này có các chức năng sau:
6.1. Định nghĩa vật liệu |
Thao tác |
Tại menu |
: Định nghĩa → Định nghĩa vật liệu |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ định nghĩa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Trong hộp thoại này chương trình sẽ liệt kê các loại vật liệu đã được khai báo của công trình và có 3 lựa chọn cho người dùng bao gồm:
6.1.1. Thêm
Khi chọn chức năng này một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng cần nhập tên và các thông số chung cho loại vật liệu mới, các thông số thiết kế sẽ tự động xuất hiện khi người dùng nhập đủ thông số chung và người dùng có thể sửa chữa các thông số này.
Sau khi nhập đầy đủ các thông số của vật liệu mới, người dùng bấm chọn Đồng ý để xác nhận loại vật liệu mới hoặc Hủy bỏ để thoát khỏi hộp thoại.
|
Lưu ý |
▪ Không đặt tên của vật liệu mới giống với tên 1 trong các vật liệu cũ. |
6.1.2. Sửa
Khi chọn chức năng này một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể chỉnh sửa các thông tin của loại vật liệu muốn sửa.
6.1.3. Xóa
Khi chọn chức năng này chương trình sẽ xóa bỏ loại vật liệu được chọn.
|
Lưu ý |
▪ Nếu người dùng chọn loại vật liệu cần xóa là một vật liệu đã được sử dụng thì lúc này nút Xóa sẽ bị vô hiệu để báo cho người dùng là loại vật liệu này đã được sử dụng. |
6.2. Định nghĩa thiết kế thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Định nghĩa → Định nghĩa thiết kế thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ định nghĩa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như trên màn hình:
Trong hộp thoại này công trình sẽ liệt kê các kiểu thiết kế của công trình, đồng thời cung cấp cho người dùng 4 lựa chọn như sau:
6.2.1. Dầm
Khi chọn chức năng này một hộp thoại thêm kiểu thiết kế dầm sẽ xuất hiện như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể thêm kiểu thiết kế dầm bằng cách nhập tên và thông tin của kiểu thiết kế mới vào các ô nhập số liệu của hộp thoại sau đó bấm Đồng ý để xác nhận thêm kiểu thiết kế hoặc Hủy bỏ để thoát khỏi hộp thoại này.
6.2.2. Cột
Khi chọn chức năng này một hộp thoại thêm kiểu thiết kế cột sẽ xuất hiện như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể thêm tên thiết kế cột bằng cách nhập tên và thông tin của tên thiết kế mới vào các ô nhập số liệu của hộp thoại sau đó bấm Đồng ý để xác nhận thêm tên thiết kế.
6.2.3. Sửa
Khi kích chọn chức năng này, sẽ xuất hiện một trong 2 hộp thoại như sau tùy vào tên thiết kế mà người dùng cần sửa là dầm hay cột:
Tại đây, người dùng tiến hành sửa số liệu cho kiểu thiết kế đã chọn sửa.
6.2.4. Xóa
Khi người dùng chọn kiểu thiết kế để xóa, chương trình sẽ kiểm tra kiểu thiết kế đó đã được sử dụng hay chưa, nếu chưa nút Xóa sẽ được kích hoạt, nếu đã được sử dụng thì nút Xóa sẽ bị vô hiệu hóa để người dùng không thể xóa được kiểu thiết này.
6.3. Định nghĩa tiết diện thanh |
Thao tác |
Tại menu |
: Định nghĩa → Định nghĩa tiết diện thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ định nghĩa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại sẽ xuất hiện như trên màn hình:
Trong hộp thoại này chương trình sẽ liệt kê ra các loại tiết diện mà người dùng đã khai báo cho công trình (đối với các công trình khởi tạo mới bằng VINASAS thì mặc định công trình sẽ có 11 loại tiết diện để người dùng có thể lựa chọn sử dụng), đồng thời cung cấp cho người dùng 3 lựa chọn như sau:
6.3.1. Thêm
Khi chọn chức năng này một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Trong hộp thoại này người dùng có thể thêm một tiết diện mới vào công trình bằng cách khai báo các thông tin như tên tiết diện, loại vật liệu, kiểu thiết kế...
Sau khi nhập xong, người dùng bấm Đồng ý để xác nhận tiết diện cần thêm.
6.3.2. Sửa
Khi chọn chức năng này một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này người dùng có thể sửa những thông số cho loại tiết diện đã được thiết đặt trước đó bằng những số liệu phù hợp hơn cho công trình.
6.3.3. Xóa
Khi chọn chức năng này thì chương trình sẽ thực hiện xóa tiết diện được chọn trong danh sách. Nếu tiết diện đó đã được sử dụng thì nút xóa sẽ bị vô hiệu hóa khi người dùng kích chọn vào tiết diện đó.
6.4. Định nghĩa tiết diện sàn |
Thao tác |
Tại menu |
: Định nghĩa → Định nghĩa tiết diện sàn |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ định nghĩa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Trong hộp thoại này, chương trình sẽ liệt kê tên các tiết diện sàn của công trình tại mục Danh sách tiết diện sàn, người dùng có thể thực hiện các thao tác thêm, sửa hoặc xóa kiểu tiết diện sàn thông qua 3 chức năng tương ứng trên hộp thoại:
6.4.1. Thêm
Khi chọn chức năng này, sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng cần khai báo tên loại tiết diện và các thông số của tiết diện đó như loại vật liệu, chiều dày, kiểu thiết kế. Sau khi khai báo xong, người dùng bấm Đồng ý để xác nhận hoặc bấm Hủy bỏ để hủy các thao tác đã làm trên hộp thoại
6.4.2. Sửa
Để sửa một loại tiết diện nào đó, bạn chọn tên tiết diện đó tại Danh sách tiết diện sàn sau đó bấm nút Sửa trên hộp thoại.
Khi chọn chức năng này, sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể sửa tên tiết diện và các thông số của tiết diện đó, sau khi sửa xong, người dùng có thể bấm Đồng ý để xác nhận sửa tiết diện hoặc bấm Hủy bỏ để hủy các thao tác đã làm trên hộp thoại
6.4.3. Xóa
Để xóa một loại tiết diện nào đó, bạn cần chọn loại tiết diện đó trong Danh sách tiết diện sàn, sau đó bấm nút Xóa để xóa tiết diện đó. Nếu tiết diện đó đã được sử dụng thì nút xóa sẽ bị vô hiệu hóa.
6.5. Định nghĩa trường hợp tải |
Thao tác |
Tại menu |
: Định nghĩa → Định nghĩa trường hợp tải |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ định nghĩa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, sẽ có 2 mục chính là:
6.5.1. Mục 1
Mục hiển thị các trường hợp tại đã có của công trình (1)
Trong mục này, người dùng sẽ dễ dàng theo dõi và xem các thông số chi tiết của từng trường hợp tải đã được khai báo của công trình một cách tổng thể.
6.5.2. Mục 2
Là mục chứa các chức năng Thêm,Sửa hoặc Xóa trường hợp tải (2)
6.5.2.1. Thêm
Để thêm 1 trường hợp tải bạn làm như sau:
▫ ▫ Bước 1
Đặt tên cho trường hợp tải
|
Lưu ý |
▪ Không đặt tên trường hợp tải trùng với một trong số các trường hợp tải đã có ▪ Không đăt tên trường hợp tải có các kí tự đặc biệt như: dấu nháy trên ' |
▫ ▫ Bước 2
Chọn kiểu tải cho trường hợp tải:
Để chọn kiểu tải bạn chỉ cần bấm chọn vào ô chọn kiểu tải, lúc này sẽ có 1 danh sách kiểu tải để người dùng chọn lựa để gán cho trường hợp tải:
▫ ▫ Bước 3
Nhập hệ số trọng lượng bản thân hoặc để theo mặc định của chương trình (1.1 khi kiểu tải là tĩnh tải và 0 đối với các kiểu tải còn lại).
▫ ▫ Bước 4
Bấm nút Thêm để hoàn tất quá trình thêm tải trọng
6.5.2.2. Sửa
Để sửa một trường hợp tải bạn làm như sau:
▫ ▫ Bước 1
Chọn trường hợp tải cần sửa bằng cách bấm chọn vào trường hợp tải đó trong Mục 1 (1). Khi đó, các số liệu của trường hợp tải đó sẽ được hiển thị tại các ô nhập liệu ở Mục 2 (2)
▫ ▫ Bước 2
Chỉnh sửa số liệu bằng cách nhập lại các giá trị cho trường hợp tải cần sửa sau đó bấm nút Sửa để xác nhận việc thay đổi, lúc này chương trình sẽ cập nhật những thay đổi mới cho trường hợp tải đã chọn
6.5.2.3. Xóa
Để xóa 1 trường hợp tải bạn chọn trường hợp tải đó tại Mục 1 (1), sau đó bấm nút Xóa để xóa trường hợp tải đó.
Cuối cùng, để hoàn tất quá trình khai báo các trường hợp tải của công trình bạn bấm nút Đồng ý trên hộp thoại.
|
Lưu ý |
▪ Khi bấm nút Đồng ý để xác nhận thì trường hợp tải nào được chọn trong danh sách ở Mục 1 (1) sẽ được coi là trường hợp tải hiện hành của công trình. ▪ Đối với công trình được khởi tạo bởi VINASAS thì lúc đầu sẽ có sẵn định nghĩa hai trường hợp tải là TINHTAI và HOATTAI1. |
6.6. Định nghĩa vùng gió |
Thao tác |
Tại menu |
: Định nghĩa → Định nghĩa vùng gió |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ định nghĩa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện:
Trong hộp thoại này, người dùng cần chọn Tỉnh/Thành phố,Khu vực (Thị xã,huyện) nơi xây dựng công trình và lựa chọn vùng áp lực gió, nhập hệ số vượt tải sau đó bấm Đồng ý để xác nhận.
|
Lưu ý |
▪ Vùng áp lực gió sẽ được chương trình tự tra cứu dựa trên thông tin Tỉnh/Thành phố,Khu vực (Thị xã,huyện) song người dùng vẫn có thể chọn lựa vùng áp lực gió khác cho phù hợp với công trình. |
6.7. Tổ hợp tải trọng |
Thao tác |
Tại menu |
: Thiết kế → Tổ hợp tải trọng |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ định nghĩa |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau xuất hiện
Hộp thoại tổ hợp tải trọng
Trong hộp thoại này, sẽ có 2 vùng chính như sau:
6.7.1. Vùng I
Vùng chọn, hiển thị tên và lựa chọn kiểu tải trọng cho các trường hợp tải của công trình (1)
6.7.2. Vùng II
Vùng chọn, hiển thị tên các trường hợp tổ hợp của công trình (2)
Các thao tác của hộp thoại tổ hợp tải trọng:
6.7.3. Các thao tác trên vùng I
Trong vùng này người dùng có thể thực hiện các thao tác sau:
6.7.3.1. Lựa chọn trường hợp tải tham gia tổ hợp
Trong danh sách các trường hợp tải trên hộp thoại có 1 cột chọn như hình, người dùng lựa chọn trường hợp tải tham gia tổ hợp bằng cách tích chọn chúng trong danh sách:
6.7.3.2. Chọn kiểu tải trọng cho từng trường hợp tải
Trong hộp thoại Định nghĩa trường hợp tải đã nêu ở mục Trường hợp tải người dùng đã nhập kiểu tải trọng cho từng trường hợp tải, nhưng nếu muốn thay đổi thì tại hộp thoại tổ hợp tải này chương trình sẽ cho người dùng chọn kiểu tải trọng bằng cách bấm chọn vào vị trí hiển thị kiểu tải của mỗi trường hợp tải. Khi đó, một danh sách các kiểu tải của chương trình sẽ xuất hiện như sau:
Người dùng chọn lại loại tải trọng cần gán cho tải trọng bằng cách bấm chọn trong danh sách trên.
|
Lưu ý |
▪ Để đặt kiểu tải cho các trường hợp tải của công trình nhanh chóng người dùng có thể sử dụng chế độ đặt mặc định của chương trình bằng cách bấm vào nút Mặc định trên hộp thoại. |
6.7.4. Các thao tác trên vùng II
Trong vùng này người dùng có thể thực hiện các thao tác sau:
6.7.4.1. Tạo tổ hợp tự động
Để tạo tổ hợp tự động bạn bấm chọn Tạo tổ hợp, khi đó, chương trình sẽ tự tạo tổ hợp cho công trình theo TCVN 2737. Các tổ hợp sẽ được hiển thị tại Vùng II (2) của hộp thoại.
|
Lưu ý |
▪ Khi tổ hợp tự động thì ít nhất phải có 1 trường hợp tải là tĩnh tải ▪ Các tổ hợp được tổ hợp tự động đều có tên bắt đầu bằng tiếp đầu ngữ THTD, sau đó là các số được đánh bắt đầu từ 1 Ví dụ: THTD1,THTD2,THTD3.... |
6.7.4.2. Thêm tổ hợp bằng tay
Để thêm một tổ hợp bất kì bạn bấm nút Thêm, khi đó sẽ xuất hiện một hộp thoại thêm tổ hợp như sau:
Trong hộp thoại này, người dùng cần chọn từng trường hợp tải thêm vào, nhập hệ số tổ hợp cho từng trường hợp và bấm nút để chuyển trường hợp tải đó sang danh sách chọn như hình. Để bỏ một trường hợp tải, người dùng chỉ cần làm ngược lại là chọn trường hợp tải ở mục danh sách chọn rồi bấm để bỏ trường hợp tải đó ra khỏi tổ hợp.
Cuối cùng, bạn đặt tên cho tổ hợp mới rồi bấm Đồng ý để hoàn tất thao tác.
6.7.4.3. Sửa tổ hợp
Để sửa tổ hợp bạn cần chọn tổ hợp cần sửa trong vùng II sau đó bấm Sửa, khi đó sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Trong hộp thoại này, việc tương tác tương tự như đối với hộp thoại thêm tổ hợp bằng tay đã nêu ở trên, sau khi chỉnh xong bạn bấm chọn Đồng ý để hoàn tất thao tác.
6.7.4.4. Xóa tổ hợp
Để xóa tổ hợp bạn bấm Xóa khi đó chương trình sẽ có thông báo như sau:
Bạn bấm Yes để đồng ý, No để hủy bỏ.
6.7.4.5. Xóa toàn bộ tổ hợp
Để xóa toàn bộ tổ hợp bạn bấm Xóa tất cả khi đó sẽ có thông báo như sau:
Bạn bấm Yes để đồng ý, No để hủy bỏ.
Để hoàn tất quá trình tổ hợp nội lực bạn bấm Đồng ý để xác nhận hoặc bấm Hủy bỏ để hủy thao tác này.
|
Lưu ý |
▪ Trường hợp tải có tên THTD1 luôn được coi là tải dài hạn của công trình, người dùng không thể sửa hay xóa tổ hợp này. ▪ Khi bấm Đồng ý thì kiểu tải trọng của trường hợp tải nếu có thay đổi cũng sẽ được cập nhật. |
7. Thực đơn Gán thông số |
Hình ảnh |
Thực đơn này có các chức năng sau:
▪ Nút
▪ Thanh
7.1. Nút |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Thao tác |
Tại menu |
: Gán thông số → Nút → Điều kiện biên → Liên kết cứng |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ gán thông số |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, một hộp thoại như sau sẽ xuất hiện:
Trong hộp thoại này chương trình sẽ cho phép bạn gán kiểu liên kết cho nút bằng 2 cách:
a. Cách 1
Bạn tích chọn vào các lựa chọn trong mục Chọn kiểu liên kết của nút để xác định sẽ ngăn cản bậc tự do nào cho nút
b. Cách 2
Chọn nhanh kiểu liên kết cứng cho nút bằng cách bấm chọn vào các biểu tượng trong mục chọn nhanh bao gồm:
|
Kiểu liên kết là ngàm |
|
Kiểu liên kết là gối cố định |
|
Kiểu liên kết là gối cố định |
|
Kiểu liên kết là khớp |
Khi đó trên màn hình đồ họa các liên kết sẽ được hiển thị như sau:
|
|
2D |
|
3D |
|
→ |
|
|
|
|
→ |
|
|
|
|
→ |
|
|
|
|
→ |
|
|
|
Thao tác |
Tại menu |
: Gán thông số → Nút → Điều kiện biên → Liên kết đàn hồi |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ gán thông số |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Tại hộp thoại này, người dùng có thể gán các hệ số đàn hồi cho nút.
7.2. Thanh |
Hình ảnh |
Các chức năng |
Thao tác |
Tại menu |
: Gán thông số → Thanh → Tiết diện |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ gán thông số |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, sẽ có một hộp thoại như sau hiện lên:
Trong hộp thoại này, người dùng có thể gán tiết diện cho các thanh được chọn trên màn hình đồ họa. Ngoài ra, tại đây người dùng vẫn có thể thêm, sửa hoặc xóa loại tiết diện.
Thao tác |
Tại menu |
: Gán thông số → Thanh → Số mặt cắt |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ gán thông số |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Tại đây, người dùng tiến hành nhập số mặt cắt tính toán cho thanh được chọn.
|
Lưu ý |
▪ Khi khởi tạo công trình mới bằng VINASAS, mặc định lúc đầu chương trình gán cho dầm là 3 mặt cắt và 2 đối với cột. ▪ Mặc định chức năng này không được kích hoạt, người dùng phải chọn ít nhất 1 thanh để kích hoạt chức năng này. |
Thao tác |
Tại menu |
: Gán thông số → Thanh → Trục tọa độ thanh |
Công cụ |
: Bấm chọn trên thanh công cụ gán thông số |
Chi tiết chức năng |
Khi chọn chức năng này, sẽ xuất hiện một hộp thoại như sau:
Người dùng tiến hành nhập góc beta xác định trục địa phương cho thanh.
|
Lưu ý |
▪ Mặc định chức năng này không được kích hoạt, người dùng phải chọn ít nhất 1 thanh để kích hoạt chức năng này. |
7.3. Tải trọng nút |
Hình ảnh |
Các chức năng |
|