Nội dung chính

    Danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính cập nhật năm 2024 mới nhất

    20/08/2024

    Lượt xem 102

    Trong QĐ số 13/2024/QĐ-TTg vừa được ban hành, có 2.166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính. Đây là danh sách mới nhất được cập nhật năm 2024.

    Ngày 13/8/2024, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà đã ký Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính (cập nhật). Số cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính được cập nhật là 2.166, tăng 259 cơ sở so với danh mục ban hành năm 2022.

    6 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính

    Theo đó, danh mục lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính gồm: 

    1. Năng lượng: Công nghiệp sản xuất năng lượng; tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng; khai thác than; khai thác dầu và khí tự nhiên.

    2. Giao thông vận tải: Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải.

    3. Xây dựng: Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng; các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng.

    4. Các quá trình công nghiệp: Sản xuất hóa chất; luyện kim; công nghiệp điện tử; sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ozon; sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác.

    5. Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất: Chăn nuôi; lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất; trồng trọt; tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; các nguồn phát thải khác trong công nghiệp.

    6. Chất thải: Bãi chôn lấp chất thải rắn; xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học; thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; xử lý và xả thải nước thải.

    Danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê lên tới 2.166 cơ sở 

    Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg nêu cụ thể danh mục 2.166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính cập nhật năm 2024; trong đó có 1.805 cơ sở thuộc ngành công thương; 75 cơ sở thuộc ngành giao thông vận tải; 229 cơ sở thuộc ngành xây dựng và 57 cơ sở thuộc ngành tài nguyên và môi trường.

    * DANH MỤC CÁC CƠ SỞ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH PHẢI THỰC HIỆN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẬP NHẬT MỚI NHẤT NĂM 2024 (xem tại đây)

    Theo đó, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các cơ sở phát thải khí nhà kính thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo hướng dẫn của các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính của cơ sở theo Nghị định của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozon theo quy định.

    UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan đôn đốc các cơ sở phát thải khí nhà kính trên địa bàn thuộc danh mục ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo quy định; cập nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính trên địa bàn phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý lĩnh vực có liên quan theo quy định.

    Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

    Quyết định 13/2024/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 1/10/2024. Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ngày 18/1/2022 ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính hết hiệu lực từ ngày 1/10/2024.

    Các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục quy định tại Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg nhưng không thuộc danh mục quy định tại Quyết định 13/2024/QĐ-TTg không có nghĩa vụ thực hiện và nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở năm 2025.

    Quy trình kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

    Quy trình kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo Điều 15 Thông tư 38/2023/TT-BCT như sau:

    - Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

    - Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

    - Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp cơ sở.

    - Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

    - Thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

    - Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

    - Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

    - Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở.

    Quy trình kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực

    Quy trình kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực theo Điều 5 Thông tư 38/2023/TT-BCT như sau:

    - Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    - Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    - Lựa chọn hệ số phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    - Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    - Thực hiện kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    - Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    - Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    - Xây dựng Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực.

    Phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

    Theo Điều 16 Thông tư 38/2023/TT-BCT thì việc kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện đối với các nguồn phát thải thuộc phạm vi quản lý của Cơ sở, cụ thể như sau:

    - Nguồn phát thải trực tiếp:

    + Phát thải từ nguồn cố định gồm hoạt động đốt nhiên liệu trong các thiết bị lắp đặt cố định như nồi hơi, lò nung, đầu đốt, tua-bin, lò sưởi, lò đốt, v.v...;

    + Phát thải từ nguồn di động gồm hoạt động đốt nhiên liệu của các thiết bị vận tải;

    + Phát thải từ các quá trình công nghiệp gồm phát thải từ các quá trình vật lý hoặc hóa học tạo ra khí nhà kính trong dây chuyền sản xuất của cơ sở;

    + Phát thải do phát tán từ trong máy móc, thiết bị hoặc trong quá trình khai thác, chế biến khoáng sản,..;

    + Phát thải khí nhà kính là các dung môi chất lạnh từ thiết bị và quá trình sản xuất, kinh doanh môi chất lạnh;

    + Phát thải từ thu gom, quản lý và xử lý chất thải.

    - Nguồn phát thải gián tiếp:

    + Phát thải do tiêu thụ năng lượng điện;

    + Phát thải do sử dụng năng lượng hơi.